…ときたひには
Ấy mà
Cấu trúc
~ときたひには
Nghĩa
Đi sau danh từ hay mệnh đề chỉ một tình huống cực đoan, có mức độ không bình thường, để diễn tả ý nghĩa "cứ ở tình trạng như thế này thì xảy ra chuyện như thế kia cũng là điều đương nhiên". Thường diễn tả sự chê trách, phàn nàn.
うちの
息子
ときたひには、
暇
さえあれば
ゲーム
している。
Con trai tôi ấy mà, cứ rảnh là lại chơi game.
山田
さんの
家族
ときたひには、
天気
さえよければ
ピクニック
に
行
っている。
Gia đình nhà Yamada ấy mà, cứ thời tiết đẹp là lại đi dã ngoại.
毎日
こんな
遅刻
ときたひには
解雇
するのは
当然
だ。
Ngày nào cũng đi muộn như thế này, có bị đuổi việc cũng là đương nhiên.