いまでこそ
Bây giờ thì
Cấu trúc
いまでこそ + ...N/...Na だが
いまでこそ+ ...A/...V が
いまでこそ+ ...A/...V が
Nghĩa
Biểu thị hai trang thái đối lập nhau hoàn toàn.
山田
さんの
夫婦
は
今
でこそ
幸
せに
暮
らしているが、
結婚当初
は
毎日喧嘩
ばかりしていた。
Bây giờ thì vợ chồng anh Yamada sống với nhau rất hạnh phúc, nhưng hồi mới cưới ngày nào cũng chỉ toàn cãi nhau.
今
でこそこの
日本語
に
全力
を
尽
くしているが、
以前
は
何度
やめようと
思
った。
Bây giờ thì tôi dốc hết sức lực vào tiếng Nhật, nhưng trước đó đã có ý định bỏ không biết bao nhiêu lần.
今
でこそ
留学
も
珍
しくないが、20
年前
に
留学
は
夢
のようだった。
Bây giờ thì chuyện du học cũng không hiếm, nhưng 20 năm trước thì du học giống như một giấc mơ vậy.