... ところで
Dẫu, dù ...
Cấu trúc
V-た+ところで
Nghĩa
Phía sau đi với những từ biểu thị mức độ thấp để diễn tả ý nghĩa “giả sử trong trường hợp sự việc có xảy ra đi nữa thì mức độ, số lượng đó cũng không có gì lớn lao”.
彼女
は
昇進
したところで
チームリーダー
どまりだろう。
Cô ấy dẫu có thăng tiến đi nữa cũng đến trưởng nhóm là cùng.
この
専門書
はどんなに
売
れたところで、500
冊
くらいだろう。
Loại sách chuyên môn này dẫu có bán chạy đi nữa có lẽ cũng chỉ được 500 quyển.