いざしらず
Không biết ... thì sao ...
Cấu trúc
N+は+いざしらず(いざ知らず)
Nghĩa
Dùng trong trường hợp sự việc diễn tả ở phần sau của câu quan trọng hơn hoặc ở mức độ cao hơn, hoặc mang ý nghĩa đặc biệt so với sự việc diễn tả ở phần trước.
余人
はいざ
知
らず
僕
だけはかまわぬ。
Người khác thì tôi không biết, còn về phần tôi thì tôi không bận tâm.
両親
はいざしらず、
弟
の
結婚
を
許
すわけにはいかない。
Về phần cha mẹ tôi thì chưa biết sao, chứ tôi thì không thể nào chấp nhận được chuyện hôn nhân của em trai mình.