のも無理もない
Cũng là lẽ đương nhiên thôi
Cấu trúc
のも無理もない thường đi sau một cụm tù nói về một sự việc.
Nghĩa
Đi sau cụm từ nói về một việc nào đó và diễn đạt tâm trạng cho rằng: việc đó xảy ra cũng là lẽ đương nhiên. Thường thì hay nói luôn các nguyên nhân hay lí do tại sao lại cho rằng thế là đương nhiên. Có thể lược bỏ 「...のも」.
鈴木
さんが
立腹
するのも
無理
もない。
Anh Suzuki có giận thì cũng là đương nhiên thôi.
彼女がパーティーに来なかったのは無理もない。
Cô ta không đến bữa tiệc cũng là chuyện đương nhiên.
彼女
が
子供
たちを
自慢
に
思
うのも
無理
もない。
Cô ấy tự hào về các con cũng là chuyện thường tình.