...では
Bằng ..., ở..., theo...
Cấu trúc
N + では
Nghĩa
Đi sau những danh từ chỉ phương cách, tiêu chuẩn, thời gian, nơi chốn..., để diễn tả ý nghĩa "với một phương cách, tiêu chuẩn, thời gian như thế, ở một nơi như thế". Theo sau thường là những cách nói phủ định. Đôi khi cũng diễn tả ý nghĩa so sánh đối chọi.
田中
さんの
時計
では
今
7
時
15
分
です。
Đồng hồ của anh Tanaka bây giờ là 7 giờ 15 phút.
これくらいの
病気
では
心配
する
必要
がありません。
Với một bệnh cỡ này thì không cần phải lo lắng.
このプロジェクトは一ヶ月では終わらない。
Dự án này, một tháng thì không xong được
その
惑星
では
生命
を
維持
できない。
Sự sống không thể duy trì trên hành tinh đó.