... のだ
Chính là ... (Giải thích)
Cấu trúc
N/ Naな + のだ
A/ V + のだ
Nghĩa
Dùng tiếp sau những từ ngữ như「つまり」、「要するに」、「私が言いたいのは」..., trong trường hợp muốn giải thích một sự việc mà mình vừa nêu lên trước đó bằng những từ ngữ khác.
私
が
言
いたいのはその
問題
には
簡単
な
解決策
はないということなのだ。
Điều tôi muốn nói chính là không có giải pháp đơn giản cho vấn đề đó.
要
するにあなたの
失敗
は
熱意
が
欠
けていたためなのだ。
Tóm lại, thất bại của bạn là do sự thiếu nhiệt tình.
違
いはこうだ。つまり、
彼女
のほうが
君
よりよく
働
くのだ。
Sự khác biệt là thế này đây. Nói cách khác là cô ấy làm việc tốt hơn bạn.