どうも ... そうだ/ ようだ/ らしい
Dường như, chắc là
Cấu trúc
どうも ~そうだ/ ようだ/ らしい
Nghĩa
Đi kèm những từ như「そうだ」、「ようだ」、「らしい」, để diễn tả sự suy đoán của người nói dựa trên một căn cứ nhất định. 「どうも」 trong trường hợp này có thể thay bằng 「どうやら」.
この
天気模様
ではどうも
台風
になりそうだ。
Thời tiết thế này thì trông có vẻ như sắp bão.
先生
の
病気
はどうも
肺癌
らしい。
Bệnh của thầy giáo hình như là ung thư phổi.