となると
Đến lúc, trường hợp
Cấu trúc
N (だ) + となると
Na (だ) + となると
V + となると
A-い + となると
Na (だ) + となると
V + となると
A-い + となると
Nghĩa
Diễn tả ý nghĩa “trong trường hợp gặp phải tình huống...thì...”.
Trong cấu trúc này, có trường hợp nói đến tình huống có thực, cũng có trường hợp là tình huống giả định.
Trong trường hợp đề cập đến sự việc mang tính giả định thì sử dụng「もし/かりに」.
Trong cấu trúc này, có trường hợp nói đến tình huống có thực, cũng có trường hợp là tình huống giả định.
Trong trường hợp đề cập đến sự việc mang tính giả định thì sử dụng「もし/かりに」.
東京
にある
大学
に
通
うとなると、ぜひお
金
がたくさんかかるね。
Nếu học đại học ở Tokyo thì chắc tốn tiền lắm nhỉ.
からい
食
べ
物
を
食
べるとなると、ぜひ
水
をたくさん
飲
む。
Nếu ăn đồ cay thì chắc chắn sẽ uống nhiều nước.
首相
がそう
言
っているとなると、
変更
はほとんど
不可能
でしょう。
Nếu thủ tướng đã nói thế thì hầu như không còn có thể thay đổi được.