さらに
Thêm nữa, (càng) ... hơn nữa
Cấu trúc
さらに + Na/A/V
さらに+từ chỉ số lượng
Nghĩa
Lối nói diễn đạt mức độ sẽ tăng lên so với bây giờ. Thiên về văn viết nhưng cũng dùng trong những lối nói thanh lịch.
Khi dùng kèm với số lượng thì sẽ có nghĩa là 「そのうえに」. Cũng có thể dùng thay cho 「もっと」. Nhưng 「もっと」thì thiên về văn nói hơn.
褒
め
言葉
は
善人
をさらに
善
く、
悪人
をさらに
悪
くする。
Những lời khen ngợi sẽ làm cho người tốt trở nên tốt hơn nữa còn kẻ xấu thì càng tồi tệ hơn.
このままでも
十分
おいしいのだが、もう
少
し
砂糖
を
入
れるとさらにおいしくなる。
Tuy để nguyên như thế này cũng đủ ngon rồi, nhưng nếu cho thêm chút đường thì sẽ càng ngon hơn nữa.
途中
の
小屋
まで
三時間
、それから
頂上
まではさらに
三十分
かかった。
Chúng tôi đã mất 3 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đỉnh núi, chúng tôi phải mất thêm 30 phút nữa.
さらに
五人
が
参加
して、
会員
は
全部
で
二十人
になった。
Có thêm 5 người nữa gia nhập, và số lượng thành viên cả thảy đã lên đến 20 người.