...としても
...Cũng
Cấu trúc
N + としても
Nghĩa
Đi sau danh từ chỉ người hay tổ chức, để diễn tả ý nghĩa "từ vị trí đó, từ quan điểm đó cũng...".
Điểm khác với 「としては」là: 「としても」có thêm hàm ý "ngoài ra, cũng có tổ chức hay người đứng ở quan điểm, vị trí tương tự".
Điểm khác với 「としては」là: 「としても」có thêm hàm ý "ngoài ra, cũng có tổ chức hay người đứng ở quan điểm, vị trí tương tự".
私
としても、この
問題
は
理解
できない。
Tôi cũng không hiểu được vấn đề này.
会長
としても、
諮問委員会
の
反論
を
無視
するわけにはいかないだろう。
Chắc là ông chủ tịch cũng không thể làm ngơ trước phản bác của ban cố vấn.