…たりして
Có khi là, hay là
Cấu trúc
~たりして
Nghĩa
Đây là cách nói nêu lên một ví dụ. Dùng những khi tránh nói rõ ràng, trực tiếp, với hàm ý là còn nhiều khả năng khác. Thường dùng trong hội thoại thân mật của người trẻ.
変
だね、まだ
誰
も
来
てないよ。
約束
、
午後
だったりして。
Kì quá nhỉ, vẫn chưa có ai đến cả. Hay là cuộc hẹn vào buổi chiều.
山田
さん、
遅
いわね。
事故
にあったりして。
Anh Yamada trễ quá nhỉ. Hay là có khi anh ấy gặp tai nạn rồi.