って
Nói rằng, tôi nghe bảo rằng
Cấu trúc
V-た + って
A-い (く) + たって
A-な+ だって
N + だって
A-い (く) + たって
A-な+ だって
N + だって
Nghĩa
Sử dụng trong câu trích dẫn, là cách nói rút gọn của 「言っている・聞いたなど」. Sử dụng như từ nối ở giữa câu (giống với ても / でも) nhưng ít trang trọng hơn, dùng trong hội thoại hàng ngày).
小川
さん、
今日
は
休
むって
言
ってたよ。
Chị Ogawa bảo là hôm nay sẽ nghỉ đấy.
佐藤
さんの
奥
さんは
料理
の
先生
だって。
Thấy bảo vợ anh Sato là giáo viên dạy nấu ăn.
山川君
、
先生
が
教員室
まで
来
てくださいって。
Yamakawa này, thầy giáo gọi cậu lên văn phòng giáo viên.