てくる
Đã...rồi (Xuất hiện)
Cấu trúc
V-て + くる
Nghĩa
Diễn tả những thứ từ trước đến giờ không tồn tại, không thấy, bây giờ mới xuất hiện. Ngược lại khi diễn tả sự mất đi, sự tiêu diệt thì sử dụng [...ていく].
やっとう
雨
が
止
んで、
虹
が
現
れて
来
た
Mưa tạnh và cầu vồng đã hiện ra.
ライオンの鬣が生えて来た。
Bờm của sư tử đã mọc rồi.
秋
になって
葉
が
散
って
来
た。
Mùa thu đến, lá đã bắt đầu rụng.