ことにする
Xem như, xử trí như thể (Xử lí)
Cấu trúc
N(だ)+ ということにする
Na-だ + ということにする
V-た +(という)ことにする
Nghĩa
Dùng sau một mệnh đề, để diễn đạt nội dung: ai đó có những cung cách xử sự trái với sự thật, hoặc nhìn nhận sự việc theo một cách như thế. Trong trường hơp đi sau danh từ, thì hình thức sẽ là「N(だ)ということ」. Trong trường hợp đi sau động từ thì hình thức sẽ ở dạng có thể có hay không có「という」.「こととする」、có cùng một ý nghĩa, là hình thức dùng trong văn viết và có vẻ kiểu cách hơn.
私
のせい(だ)ということにしておきなさい。
Hãy xem như là lỗi của tôi.
今回
の
契約
はなかった(という)ことにしよう。
Hợp đồng lần này, hãy xem như không có.