のは…ためだ
... Là vì, là để ...
Cấu trúc
V-る/ V-た/ V-ない + のは V-た/ Nの + ためだ
Nghĩa
Trước tiên nêu lên một sự việc nào đó, kế đó trình bày nguyên nhân hoặc lí do của sự việc đó là gì.
物
が
落
ちるのは
引力
のためだ。
Mọi vật rơi xuống là do trọng lực.
彼
の
一見痴鈍
らしいのは
長
く
脳病
を
煩
ったためだ。
Thoạt nhìn anh ta có vẻ đần độn, đó là do anh ta đã phải chịu đựng bệnh não của mình trong thời gian dài.
彼女
がそうしたのは
私
のためではなく
自分
のためだ。
Cô ấy đã làm thế không phải vì tôi mà là vì bản thân cô ấy.