さすが (に) … だけあって
Quả không hổ danh là, ... như thế hèn chi
Cấu trúc
N + だけあって
Na + な + だけあって
A-い + だけあって
V + だけあって
Nghĩa
Dùng khi sự việc có một kết quả đúng như người nói đã dự đoán, căn cứ vào những hiểu biết của mình hoặc vào cách suy nghĩ thông thường của xã hội. Gần nghĩa với 「やはり」, nhưng 「さすがに...だけあって」chỉ dùng khi đánh giá tích cực.
さすがは
軍人
の
妻
だけあって
夫
が
戦死
しても
泣
かなかった。
Quả là vợ quân nhân có khác, dù chồng mất do chiến tranh, vẫn không hề rơi lệ.
さすがに
熱心
なだけあって、
中村
さんの
テニス
はたいしたもんだ。
Thi đấu hăng say như thế, hèn chi những đường bóng tennis của anh Nakamura đáng nể thật.
さすがからだが
大
きいだけあって、
山下
さんは
力
があるねえ。
Vóc dáng to như thế, hèn chi anh Yamashita sung sức thật.
木村
さんは、さすがによく
勉強
しているだけあって、この
前
の
試験
でもいい
成績
だった。
Kimura chăm học như thế, hèn chi trong các kì thi trước đây đều đạt được thành tích tốt.