... ばいい
Nên ..., thì cứ ... (là được)
Cấu trúc
N + なら(ば)いい
Na + なら(ば)いい
A-ければいい
V-ばいい
Nghĩa
Dùng trong trường hợp khuyên nhủ, yêu cầu thực hiện một phương pháp, phương tiện nào đó để đạt kết quả cụ thể nào đó.
君
が
死
んだ
方
がいいと
思
うなら
死
ねばいい。
Nếu cậu nghĩ rằng chết đi sẽ tốt hơn thì cậu cứ đi chết đi.
どうして
私
に
頼
むの、
自分
でやればいいじゃない。
Tại sao lại nhờ tôi? Bạn cứ tự mình làm, thế không được sao?