...まもなく
Chẳng bao lâu sau khi... thì, được một lúc thì...
Cấu trúc
V-ると/V-て + まもなく
Nghĩa
Đi kèm phía sau là những từ chỉ một sự việc, dùng để diễn đạt quan hệ thời gian trước sau với ý nghĩa là "sự việc ban đầu xảy ra được một lúc thì một sự việc có liên quan xảy ra theo".
彼
は
事業
に
失敗
してまもなく
死
んだ。
Chẳng bao lâu sau khi gặp thất bại trong kinh doanh, ông ấy đã qua đời.
会社をやめてまもなく、田中さんはレストランを開業した。
Chẳng bao lâu sau khi nghỉ việc ở công ty thì anh Tanaka đã mở một nhà hàng.
私達
は、
桜
さんが
到着
するとまもなく
出発
した。
Chị Sakura đến được một lúc thì chúng tôi xuất phát.