...ようにおもう / かんじる
Cảm thấy như là
Cấu trúc
A/V + ように おもう(思う)/ かんじる(感じる)/ みえる(見える)
Nghĩa
Theo sau 「ように」là những động từ biểu thị suy tư, cảm giác như 「思う」,「思われる」,「見える,「感じる」... Dùng để trình bày những cảm giác, ấn tượng của mình, hoặc nêu ra những lập luận của mình một cách tế nhị.
二度
と
君
とは
話
ができないように
思
います。
Tôi nghĩ rằng tôi không bao giờ có thể nói chuyện với bạn thêm lần nào nữa.
彼女
は
金持
ちであるように
思
われる。
Tôi cảm thấy cô ta là người có nhiều tiền.
彼女
は
テスト
に
対
して
緊張
しているように
見
える。
Cô ấy trông có vẻ lo lắng về bài kiểm tra.
いなかに
行
ってくると
前
より
健康
になったように
感
じる。
Khi đi đến vùng nông thôn, tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn trước.
彼
らの
考
えは
私
たちには
全
く
異質
のものであるように
感
じられる。
Suy nghĩ của họ dường như hoàn toàn khác biệt với chúng tôi.