~ようで (は)
~Tùy theo... mà
Cấu trúc
■V(bỏ ま) + ようで (は)
Nghĩa
■Diễn tả ý nghĩa "tùy theo cách nghĩ, cách làm".
■Khi sử dụng dạng 「V (bỏ ます) + ようひとつで」thì cấu trúc biểu thị ý nghĩa "chỉ cần như thế, sự việc sau sẽ được quyết định". ■Theo sau thường là những cách nói như「どのようにもできる/どうにでもなる」(làm được bằng bất cứ cách nào / sẽ trở thành bất cứ trạng thái nào), hoặc「異なる/いろいろだ」(sẽ khác nhau / có nhiều loại).
■Khi sử dụng dạng 「V (bỏ ます) + ようひとつで」thì cấu trúc biểu thị ý nghĩa "chỉ cần như thế, sự việc sau sẽ được quyết định". ■Theo sau thường là những cách nói như「どのようにもできる/どうにでもなる」(làm được bằng bất cứ cách nào / sẽ trở thành bất cứ trạng thái nào), hoặc「異なる/いろいろだ」(sẽ khác nhau / có nhiều loại).
気
の
持
ちようで
何
とでもなることだ。
Tùy theo tâm trạng mà sự việc có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau.
考
えようでは
サラリーマン生活
も
悪
くはない。
Tùy theo cách suy nghĩ mà cuộc sống của người làm công ăn lương cũng không đến nỗi tệ.
君
の
気持
ちの
持
ちようひとつできまるんだから。
Bởi vì chỉ cần có ý kiến của anh thôi, là việc này sẽ được quyết định.
物
は
言
いようで
角
が
立
つ。
Tùy cách nói có thể gây bất hòa.
仕事
はやりようでいくらでも
時間
を
節約
できる。
Công việc thì tùy theo cách làm có thể tiết kiệm được nhiều thời gian.
馬鹿
とはさみは
使
いよう。
Nên phát huy hết những thứ sẵn có. (Người điên và cây kéo, tùy theo cách sử dụng mà có thể trở nên có ích hay không).