... というもの
Cái gọi là, thứ gọi là ...
Cấu trúc
N + というもの
Nghĩa
Sử dụng chung với những danh từ chỉ khái niệm trừu tượng như 「愛情」(tình yêu), dùng để nhấn mạnh những danh từ đó.
姉
は
一度
も
愛情
などというものを
感
じたことがない。
Chưa bao giờ chị gái tôi có cảm giác của cái gọi là tình yêu.
習慣
というものは
恐
しいものだ。
Cái gọi là thói quen là một thứ đáng sợ.
すべての
物
には
限界
というものがある。
Trong mọi vật, đều tồn tại một thứ gọi là giới hạn. (Mọi thứ đều có giới hạn của nó.)