てばかりいる
Suốt ngày, hoài
Cấu trúc
V-て+ばかりいる
Nghĩa
Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện sự việc đó cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó. Không thay thế bằng だけ、のみ được.
試験
が
近
いのに
弟
は
遊
んでばかりいる。
Sắp tới kỳ thì rồi, vậy mà em trai tôi cứ chỉ chơi thôi.
木村
さんはいつもしゃべってばかりいる。
Chị Kimura lúc nào cũng buôn chuyện.
私
は
子供
の
頃
、いつも
テレビ
を
見
てばかりいた。
Khi còn bé, tôi suốt ngày xem tivi.