げんざい
Hiện tại, bây giờ
Cấu trúc
Đây là cách nói kiểu cách, có tính chất văn viết.
Nghĩa
Đây vốn là danh từ. Nếu đi sau một câu hay mệnh đề, thì nó trở thành cách diễn đạt lập luận của người nói sau khi đưa ra tình huống hiện tại. Đây là cách nói kiểu cách, có tính chất văn viết.
彼女
が
死
んでしまった
現在
、もうそんなことを
言
っても
意味
がないよ。
Bây giờ, khi cô ta đã chết rồi, nói điều đó còn có ý nghĩa gì nữa đâu.
事故
の
原因
が
明
らかになった
現在
、われわれは
何
をすべきか。
Bây giờ, khi đã rõ nguyên nhân của sự cố, chúng ta phải làm gì đây?
その
教育改革案
がいまだに
大方
の
賛同
を
得
られていない
現在
、
新
たな
案
を
考
えておくことも
重要
なことではないか。
Bây giờ, phương án cải cách giáo dục đó vẫn chưa được nhiều người đồng ý, vậy chúng ta phải tính sẵn một phương án mới, điều này cũng quan trọng không kém.