てもかまわない
Cũng không sao, cũng được (Khả năng)
Cấu trúc
Vて + もかまわない
Nghĩa
Diễn đạt ý nghĩa “ngoài ra, còn có những khả năng chọn lựa khác”.
Trong trường hợp sự việc xảy ra trong quá khứ, thì cấu trúc này sẽ có nghĩa là "Tuy có thể chọn cách khác, nhưng tôi đã không làm thế".
Có nghĩa tương tự như 「てもいい」.
Trong trường hợp sự việc xảy ra trong quá khứ, thì cấu trúc này sẽ có nghĩa là "Tuy có thể chọn cách khác, nhưng tôi đã không làm thế".
Có nghĩa tương tự như 「てもいい」.
砂糖
の
代
わりに、
蜂蜜
で
味
をつけてもかまわない。
Có thể dùng mật ong để nêm thay cho đường.
就職の時、ハノイの企業を選んでもかまわなかったのだが、最終的には、ホーチミンで働く方をとったのだ。
Trong thời gian đi tìm việc , tuy cũng có thể chọn một doanh nghiệp ở Hà Nội, nhưng rốt cục tôi đã chọn làm việc ở thành phố Hồ Chí Minh.
バス
で
行
ってもかまわなかったのだが、
オートバイク
で
送
ってくれるというので、
乗
せてもらった。
Dù cũng có thể đi bằng xe buýt nhưng vì có người lái xe máy đèo, nên tôi đã nhờ anh ấy.