ばかり
Toàn, chỉ, lúc nào cũng…
Cấu trúc
N + ばかり
V-る/ V-ている+ばかり
Nghĩa
Sử dụng cho những trường hợp mà người nói có suy nghĩ tiêu cực về hành động ( được lặp đi lặp lại nhiều), thói quen ấy. Hay nói cách khác dùng trong trường hợp muốn nói “làm nhiều lần cùng một việc đó lặp đi lặp lại nhiều lần”.
兄は毎日あきずにインスタントラーメンばかり食べている。
Anh trai tôi suốt ngày ăn mì ăn liền mà không chán.
物価
は
上
がるばかりだ。
Vật giá cứ chỉ tăng thôi.
彼女
は
身
の
不幸
を
嘆
いているばかりだ。
Cô ta lúc nào cũng ca thán về những bất hạnh của bản thân.