それでは
Thế thì (Suy luận)
Cấu trúc
それでは~
Nghĩa
Được đặt ở đầu câu, dùng để đưa ra kết luận dựa vào thông tin vừa mới biết.
それでは là từ được tạo thành bằng cách thêm chỉ thị từ それ vào trước では, trong hầu hết trường hợp đều có thể thay bằng では. Đây là lối nói trang trọng, trong hội thoại thân mật người ta dùng それじゃ(あ) hay じゃ(あ).
それでは là từ được tạo thành bằng cách thêm chỉ thị từ それ vào trước では, trong hầu hết trường hợp đều có thể thay bằng では. Đây là lối nói trang trọng, trong hội thoại thân mật người ta dùng それじゃ(あ) hay じゃ(あ).
私
は1986
年
に
生
まれました。それでは、
私
より4
年年上
です。
Tôi sinh năm 1986. Vậy thì anh lớn hơn tôi 4 tuổi.
年内
に
結婚
すると
決
めした。それでは、ご
両親
は
嬉
しいですね。
Tôi đã quyết định kết hôn trong năm nay. Thế thì cha mẹ cậu vui lắm nhỉ.