…なんて
Nói rằng, cho rằng
Cấu trúc
なんて~
Nghĩa
Đứng trước các động từ như [ 言う], [思う], [考える] để diễn tả nội dung của lời phát ngôn hoặc của suy nghĩ đó. Đồng thời cũng diễn tả ý bất ngờ hay khinh thường đối với nội dung đó. Đây là cách nói thân mật của [などと].
他人
には
約束
を
守
れなんて
言
ったけど、そう
言
った
本人
が
破
ってしまった。
Bảo người khác phải giữ lời, vậy mà chính người nói câu đó lại thất hứa.
娘
が
学校
を
辞
めたいなんて
言
い
出
して
悲
しんでいる。
Tôi đang buồn vì con gái nói rằng nó muốn bỏ học.
頑張
れば
成功
するなんて
ナイ
-
ブ
な
考
えは
捨
てなさい。
Cậu hãy bỏ cái suy nghĩ ngây thơ rằng nếu cố gắng là sẽ thành công đi.