条件形
Thể điều kiện
Cấu trúc
Nhóm 1: (い)ます ➔ (え)ば (VD: 行きます ➔ 行けば)
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)れば (VD: 食べます ➔ 食べれば)
Nhóm 3: します ➔ すれば (VD: 勉強します ➔ 勉強すれば)
きます ➔ くれば (VD: 学校へきます ➔ 学校へくれば)
Aい ➔ Aいければ (VD: やさしい ➔ やさしくれば)
Aな ➔ Aななら (VD: 安全 ➔ 安全なら)
N ➔ Nなら (VD: 学生 ➔ 学生なら)
Vない ➔ Vないければ
Aいくない ➔ Aいくなければ
Aなじゃない ➔ Aなじゃないなら / じゃなければ
Nじゃない ➔ Nじゃないなら / じゃなければ
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)れば (VD: 食べます ➔ 食べれば)
Nhóm 3: します ➔ すれば (VD: 勉強します ➔ 勉強すれば)
きます ➔ くれば (VD: 学校へきます ➔ 学校へくれば)
Aい ➔ A
Aな ➔ A
N ➔ Nなら (VD: 学生 ➔ 学生なら)
Vない ➔ Vな
A
A
Nじゃない ➔ Nじゃないなら / じゃなければ
Nghĩa
『条件形』là thể điều kiện của động từ, tính từ và danh từ, biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra.
この
ボタン
を
押
せば、
窓
が
開
きます。
Ấn cái nút này thì cửa sổ sẽ mở.
彼女
が
行
けば、
私
も
行
きます。
Nếu cô ấy đi thì tôi cũng đi.
今
すぐ
出発
すれば、
間
に
合
うでしょう。
Nếu chúng ta xuất phát ngay bây giờ, thì chắc sẽ đến kịp nhỉ.
毎日練習
をすれば、
上手
になるよ。
Nếu luyện tập mỗi ngày thì bạn sẽ giỏi hơn đó.
毎日
この
運動
をすれば、
必
ず
瘦
せます。
Nếu thực hiện bài tập này mỗi ngày, bạn chắc chắn sẽ giảm cân.
この
薬
を
飲
めなければ、
熱
が
下
がりませんよ。
Nếu không uống thuốc này thì không hạ sốt được đâu.
あの
美術館
へ
行
けば、
日本
の
古
い
絵
を
見
ることができます。
Nếu đến bảo tàng đó, bạn có thể chiêm ngưỡng các bức tranh cổ của Nhật Bản.
お
菓子
を
食
べなければ、
痩
せますよ。
Cậu sẽ gầy hơn nếu không ăn bánh kẹo đấy.
私
は
何時
に
戻
ってくればいいですか。
Tôi nên quay lại lúc mấy giờ?
安
ければ、このかばんを
買
いますが、
安
くなければ、
買
いません。
Nếu cái túi này rẻ thì tôi sẽ mua, còn không rẻ thì thôi.
天気
が
良
ければ、ここから
富士山
が
見
えます。
Nếu trời đẹp thì từ đây có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
暑
ければ、
海
に
行
きます。
Nếu trời nóng thì tôi sẽ đi biển.
親切
じゃなければ、
結婚
しません。
Nếu người đó không tốt bụng thì tôi sẽ không lấy.
暇
なら、
一緒
に
富士山
に
行
きませんか。
Nếu cậu rảnh thì mình cùng đi chơi núi Phú Sĩ nhé?
ゴルフ
が
上手
なら、
教
えてください。
Nếu anh giỏi golf thì dạy tôi với.
いい
天気
なら
富士山
が
見
えます。
Nếu trời đẹp thì ta có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
雨
なら、
一緒
に
映画
を
見
に
行
きませんか。
Nếu trời mưa thì mình cùng đi xem phim nhé?
月曜日
なら、
公園
がすいていますよ。
Nếu là thứ Hai thì công viên vắng lắm.
お
金持
ちじゃないなら、
結婚
しません。
Nếu anh ta không phải người giàu có thì tôi sẽ không lấy.