Chi tiết chữ kanji ざく
Hán tự
橊
- LƯU, LỰUKunyomi
ざくろ
Onyomi
ルリュウリョウ
Số nét
16
Nghĩa
Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử [橊子]. Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu. Như lưu quần [橊裙] quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hỏa [橊火] lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu [榴].
Giải nghĩa
- Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử [橊子]. Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu. Như lưu quần [橊裙] quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hỏa [橊火] lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu [榴].
- Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử [橊子]. Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu. Như lưu quần [橊裙] quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hỏa [橊火] lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu [榴].