Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji ニューブリテン面梟
Hán tự
梟
- KIÊUKunyomi
ふくろう
Onyomi
キョウ
Số nét
11
Bộ
鳥 ĐIỂU 木 MỘC
Nghĩa
1 : Con chim kiêu, một giống chim dữ giống như loài cú vọ, ngày núp trong hang, đêm mò chim chuột ăn thịt, ăn thịt cả mẹ đẻ. Con kiêu [梟] ăn thịt mẹ, con phá kính [破獍] (giòng muông) ăn thịt bố, con phá kinh người ta còn gọi là nó là con kính [獍], vì thế nên gọi kẻ bất hiếu là " kiêu kính " [梟獍]. 2 : Hình kiêu, một thứ hình chém đầu rồi bêu lên trên cây. 3 : Mạnh mẽ như kiêu kiệt [梟傑] người mạnh giỏi, kiêu kỵ [梟騎] quân kỵ mạnh, v.v. Tục gọi sự buôn muối lậu là diêm kiêm [鹽梟].
Giải nghĩa
- 1 : Con chim kiêu, một giống chim dữ giống như loài cú vọ, ngày núp trong hang, đêm mò chim chuột ăn thịt, ăn thịt cả mẹ đẻ. Con kiêu [梟] ăn thịt mẹ, con phá kính [破獍] (giòng muông) ăn thịt bố, con phá kinh người ta còn gọi là nó là con kính [獍], vì thế nên gọi kẻ bất hiếu là " kiêu kính " [梟獍]. 2 : Hình kiêu, một thứ hình chém đầu rồi bêu lên trên cây. 3 : Mạnh mẽ như kiêu kiệt [梟傑] người mạnh giỏi, kiêu kỵ [梟騎] quân kỵ mạnh, v.v. Tục gọi sự buôn muối lậu là diêm kiêm [鹽梟].
- 1 : Con chim kiêu, một giống chim dữ giống như loài cú vọ, ngày núp trong hang, đêm mò chim chuột ăn thịt, ăn thịt cả mẹ đẻ. Con kiêu [梟] ăn thịt mẹ, con phá kính [破獍] (giòng muông) ăn thịt bố, con phá kinh người ta còn gọi là nó là con kính [獍], vì thế nên gọi kẻ bất hiếu là " kiêu kính " [梟獍]. 2 : Hình kiêu, một thứ hình chém đầu rồi bêu lên trên cây. 3 : Mạnh mẽ như kiêu kiệt [梟傑] người mạnh giỏi, kiêu kỵ [梟騎] quân kỵ mạnh, v.v. Tục gọi sự buôn muối lậu là diêm kiêm [鹽梟].
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
Onyomi