Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji ニンテンドー3DSシリーズのシステムアップデート
Hán tự
乘
- THỪA, THẶNGKunyomi
の.るの.せる
Onyomi
ジョウ
Số nét
10
Bộ
北 BẮC 禾 HÒA
Nghĩa
Cưỡi, đóng. Nói rộng ra thì phàm cái gì nó ở dưới nó chở mình, đều gọi là thừa. Nhân vì. Tính nhân. Bực. Một âm là thặng. Bốn. Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng.
Giải nghĩa
- Cưỡi, đóng. Như đóng xe vào ngựa gọi là thừa mã [乘馬].
- Cưỡi, đóng. Như đóng xe vào ngựa gọi là thừa mã [乘馬].
- Nói rộng ra thì phàm cái gì nó ở dưới nó chở mình, đều gọi là thừa. Như thừa chu [乘舟] đi thuyền, thừa phù [乘稃] đi bè, v.v.
- Nhân vì. Như thừa hứng nhi lai [乘興而來] nhân hứng mà lại.
- Tính nhân. Như 3 nhân 3 là 9, gọi là thừa.
- Bực. Phật học chia bực cao bực thấp. Như tiểu thừa [小乘] bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa [大乘] bực tu đã tự độ mình lại độ cho người. Như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Đường [唐] bàn thơ, người nào ý tứ cao kỳ, gọi là thượng thừa [上乘] cũng bắt chước nghĩa ấy.
- Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng. Như thiên thặng chi quốc [千乘之國] nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia [百乘之家] nhà có trăm cỗ xe.
- Bốn. Như sách Mạnh Tử [孟子] nói phát thặng thỉ nhi hậu phản [發乘失而後反] bắn bốn tên rồi sau trở lại.
- Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng. Như Tấn chi thặng [晉之乘] sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng [家乘], v.v.