Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 付籍
Hán tự
籍
- TỊCH, TẠOnyomi
セキ
Số nét
20
JLPT
N2
Bộ
耒 LỖI 昔 TÍCH ⺮
Nghĩa
Sách vở, sổ sách, sách để ghi chép mọi sự cũng gọi là tịch. Quê ở. Dẫm, xéo. Tịch tịch [籍籍] tiếng nói rầm rầm, người nào có tiếng trong đời gọi là tịch thậm đương thời [籍甚當時]. Tịch kí [籍記] nghĩa là bao nhiêu của cải đều biên vào sổ quan sung công cả. Bừa bãi.
Giải nghĩa
- Sách vở, sổ sách, sách để ghi chép mọi sự cũng gọi là tịch. Như thư tịch [書籍] sách vở tài liệu. Nguyễn Du [阮攸] : Bạc mệnh hữu duyên lưu giản tịch [薄命有緣留簡籍] (Điệp tử thư trung [蝶死書中]) Mệnh bạc (nhưng) có duyên được lưu lại trong sách vở.
- Sách vở, sổ sách, sách để ghi chép mọi sự cũng gọi là tịch. Như thư tịch [書籍] sách vở tài liệu. Nguyễn Du [阮攸] : Bạc mệnh hữu duyên lưu giản tịch [薄命有緣留簡籍] (Điệp tử thư trung [蝶死書中]) Mệnh bạc (nhưng) có duyên được lưu lại trong sách vở.
- Quê ở. Đời đời làm dân ở một chỗ gọi là dân tịch [民籍], vì đi buôn mà làm nhà ở một nơi khác gọi là thương tịch [商籍], sổ chép số dân gọi là hộ tịch [戶籍].
- Dẫm, xéo. Thửa ruộng nào vua thân chinh xéo xuống cày gọi là tịch điền [籍田].
- Tịch tịch [籍籍] tiếng nói rầm rầm, người nào có tiếng trong đời gọi là tịch thậm đương thời [籍甚當時].
- Tịch kí [籍記] nghĩa là bao nhiêu của cải đều biên vào sổ quan sung công cả.
- Bừa bãi. Như lang tịch [狼籍]. Ta quen đọc là lang tạ. Nguyễn Du [阮攸] : Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ [狼籍殘紅無覓處] (Dương Phi cố lý [楊妃故里]) Cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu ?
Onyomi