Chi tiết chữ kanji 兆し
Hán tự
兆
- TRIỆUKunyomi
きざ.すきざ.し
Onyomi
チョウ
Số nét
6
JLPT
N2
Bộ
⺢ 儿 NHÂN
Nghĩa
Điềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Hình tượng. Triệu, mười ức [億] là một triệu [兆], tức là một trăm vạn [萬]. Huyệt.
Giải nghĩa
- Điềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu. Như cát triệu [吉兆] điềm tốt.
- Điềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu. Như cát triệu [吉兆] điềm tốt.
- Hình tượng. Như trẫm triệu [朕兆] sự gì đã phát ra hình tướng mắt trông thấy được.
- Triệu, mười ức [億] là một triệu [兆], tức là một trăm vạn [萬].
- Huyệt. Như bốc triệu [卜兆] bói tìm huyệt chôn.