Chi tiết chữ kanji 南條瑞江
Hán tự
條
- ĐIỀU, THIÊU, ĐIÊUKunyomi
えだすじ
Onyomi
ジョウチョウデキ
Số nét
11
Bộ
亻 NHÂN 丨 CỔN 条 ĐIỀU
Nghĩa
Cành nhỏ. Điều [條] là cái cành non thẳng, nên nay gọi các vằn hoa thẳng thắn là liễu điều [柳條], hình vóc dài mà nhỏ (thon thon) là miêu điều [苗條], đều là do nghĩa ấy cả. Điều lý (ngành thớ). Vật gì hẹp mà dài cũng gọi là điều. Tiêu điều [蕭條] nói cảnh tượng như lá rụng trụi, chỉ còn cành lơ thơ vậy. Một âm là thiêu. Dị dạng của chữ [条].
Giải nghĩa
- Cành nhỏ. Cây mới nẩy cành gọi là trừu điều [抽條]. Đời thái bình gọi là phong bất minh điều [風不鳴條] nghĩa là bình yên như gió lặng chẳng rung cành.
- Cành nhỏ. Cây mới nẩy cành gọi là trừu điều [抽條]. Đời thái bình gọi là phong bất minh điều [風不鳴條] nghĩa là bình yên như gió lặng chẳng rung cành.
- Điều [條] là cái cành non thẳng, nên nay gọi các vằn hoa thẳng thắn là liễu điều [柳條], hình vóc dài mà nhỏ (thon thon) là miêu điều [苗條], đều là do nghĩa ấy cả.
- Điều lý (ngành thớ). Như hữu điều bất vặn [有條不紊] có ngành thớ không rối, ý nói như cành cây thẳng thắn rõ ràng không có lộn xộn vậy.
- Vật gì hẹp mà dài cũng gọi là điều. Như ngư nhất điều [魚一條] một con cá, sự nhất điều [事一條] một điều đó, vì thế nên dâng sớ nói tách rõ từng việc gọi là điều tấu [條奏], điều trần [條陳], điều lệ [條例], điều ước [條約], v.v.
- Tiêu điều [蕭條] nói cảnh tượng như lá rụng trụi, chỉ còn cành lơ thơ vậy.
- Một âm là thiêu. Cành rụng, cành cây gẫy ra.
- Dị dạng của chữ [条].