Chi tiết chữ kanji 嚴宏鈞
Hán tự
鈞
- QUÂNKunyomi
ひと.しい
Onyomi
キン
Số nét
12
Nghĩa
Một thứ tính về cân ngày xưa, cứ ba mươi cân gọi là một quân. Cái compas thợ nặn nặn các đồ tròn, dùng cái vòng quay cho tròn gọi là quân, là cái đồ chế tạo rất khéo của đời xưa, cho nên gọi trời là đại quân [大鈞] ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái quân. Một tiếng xưng hô tôn quý. Đều.
Giải nghĩa
- Một thứ tính về cân ngày xưa, cứ ba mươi cân gọi là một quân.
- Một thứ tính về cân ngày xưa, cứ ba mươi cân gọi là một quân.
- Cái compas thợ nặn nặn các đồ tròn, dùng cái vòng quay cho tròn gọi là quân, là cái đồ chế tạo rất khéo của đời xưa, cho nên gọi trời là đại quân [大鈞] ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái quân. Hun đúc nên người tài cũng gọi là quân đào [鈞陶].
- Một tiếng xưng hô tôn quý. Như quân giám [鈞鑒] xin ngài soi xét.
- Đều. Cùng nghĩa với chữ quân [均].
Onyomi
キン
千鈞 | せんきん | 1000 bảng |