Chi tiết chữ kanji 国賓待遇
Hán tự
賓
- TÂN, THẤNOnyomi
ヒン
Số nét
15
JLPT
N1
Bộ
貝 BỐI 一 NHẤT 少 THIỂU 宀 MIÊN
Nghĩa
Khách, người ở ngoài đến gọi là khách [客], kính mời ngồi trên gọi là tân [賓]. Phục, nghe theo, qui thuận. Một âm là thấn. Họ Tân.
Giải nghĩa
- Khách, người ở ngoài đến gọi là khách [客], kính mời ngồi trên gọi là tân [賓]. Như tương kính như tân [相敬如賓] cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ [賓禮], tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. Âu Dương Tu [歐陽修] : Chúng tân hoan dã [眾賓歡也] (Túy Ông đình ký [醉翁亭記]) Khách khứa vui thích vậy.
- Khách, người ở ngoài đến gọi là khách [客], kính mời ngồi trên gọi là tân [賓]. Như tương kính như tân [相敬如賓] cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ [賓禮], tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. Âu Dương Tu [歐陽修] : Chúng tân hoan dã [眾賓歡也] (Túy Ông đình ký [醉翁亭記]) Khách khứa vui thích vậy.
- Phục, nghe theo, qui thuận. Quốc ngữ [國語] : Man, Di, Nhung, Địch, kỳ bất tân dã cửu hĩ [蠻夷戎狄其不賓也久矣] Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không qui phục nữa.
- Một âm là thấn. Khước đi.
- Họ Tân.
Onyomi