Chi tiết chữ kanji 大豐和紙工業
Hán tự
豐
- PHONGKunyomi
ゆた.かとよ
Onyomi
ホウブ
Số nét
18
Bộ
豆 ĐẬU 山 SAN 丰 PHONG
Nghĩa
Hạt đậu nây. Vì thế nên cái gì thịnh vượng to lớn đều gọi là phong. Hậu hĩ. Tốt tươi. Được mùa. Cái phong, nhỏ kém cái đậu.
Giải nghĩa
- Hạt đậu nây.
- Hạt đậu nây.
- Vì thế nên cái gì thịnh vượng to lớn đều gọi là phong. Như phong thịnh [豐盛], phong phú [豐富].
- Hậu hĩ. Sự vật gì gia thêm cho nhiều gọi là tòng phong [從豐].
- Tốt tươi. Như phong thảo [豐草] cỏ tốt.
- Được mùa. Như phong niên [豐年] năm được mùa. Thi Kinh [詩經] : Phong niên, thu đông báo dã [豐年秋冬報也] Năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho.
- Cái phong, nhỏ kém cái đậu.