Chi tiết chữ kanji 宰相の器
Hán tự
宰
- TỂOnyomi
サイ
Số nét
10
JLPT
N1
Bộ
辛 TÂN 宀 MIÊN
Nghĩa
Chúa tể. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là hung vô chủ tể [胸無主宰]. Quan tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Cắt, làm thịt.
Giải nghĩa
- Chúa tể. Như tâm giả đạo chi chủ tể [心者道之主宰] tâm là cái chúa tể của đạo.
- Chúa tể. Như tâm giả đạo chi chủ tể [心者道之主宰] tâm là cái chúa tể của đạo.
- Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là hung vô chủ tể [胸無主宰]. Như sách Sử ký nói tể chế vạn vật [宰制萬物] nghĩa là làm chúa cai trị hết các loài.
- Quan tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể. Như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể [膳宰] hay bào tể [庖宰], chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể [冢宰], v.v.
- Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Luận ngữ [論語] : Trọng Cung vi Quý thị tể [仲弓為季氏宰] (Tử Lộ [子路]) Trọng Cung làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý.
- Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể [邑宰].
- Cắt, làm thịt. Như Trần Bình tể nhục thậm quân [陳平宰肉甚均] (Sử kí [史記]) Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể [屠宰] cũng là theo nghĩa đó.
Onyomi