Chi tiết chữ kanji 慧
Hán tự
慧
- TUỆ, HUỆKunyomi
さとい
Onyomi
ケイエ
Số nét
15
JLPT
N1
Bộ
心 TÂM 彗 TUỆ
Nghĩa
Trí sáng, lanh lẹ. Sinh ra đã có tính sáng láng hơn người gọi là tuệ căn [慧根], có trí sáng láng chứng minh được pháp gọi là tuệ lực [慧力], lấy trí tuệ làm tính mạng gọi là tuệ mệnh [慧命], lấy trí tuệ mà trừ sạch được duyên trần gọi là tuệ kiếm [慧劍], có con mắt soi tỏ cả quá khứ, hiện tại, vị lai gọi là tuệ nhãn [慧眼]. Nguyễn Du [阮攸] : Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp [一炷檀香消慧業] (Vọng Quan Âm miếu [望觀音廟]) Đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra. $ Còn đọc là huệ.
Giải nghĩa
- Trí sáng, lanh lẹ. Sinh ra đã có tính sáng láng hơn người gọi là tuệ căn [慧根], có trí sáng láng chứng minh được pháp gọi là tuệ lực [慧力], lấy trí tuệ làm tính mạng gọi là tuệ mệnh [慧命], lấy trí tuệ mà trừ sạch được duyên trần gọi là tuệ kiếm [慧劍], có con mắt soi tỏ cả quá khứ, hiện tại, vị lai gọi là tuệ nhãn [慧眼]. Nguyễn Du [阮攸] : Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp [一炷檀香消慧業] (Vọng Quan Âm miếu [望觀音廟]) Đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra. $ Còn đọc là huệ.
- Trí sáng, lanh lẹ. Sinh ra đã có tính sáng láng hơn người gọi là tuệ căn [慧根], có trí sáng láng chứng minh được pháp gọi là tuệ lực [慧力], lấy trí tuệ làm tính mạng gọi là tuệ mệnh [慧命], lấy trí tuệ mà trừ sạch được duyên trần gọi là tuệ kiếm [慧劍], có con mắt soi tỏ cả quá khứ, hiện tại, vị lai gọi là tuệ nhãn [慧眼]. Nguyễn Du [阮攸] : Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp [一炷檀香消慧業] (Vọng Quan Âm miếu [望觀音廟]) Đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra. $ Còn đọc là huệ.