Chi tiết chữ kanji 木村龜二
Hán tự
龜
- QUY, CƯU, QUÂNKunyomi
かめ
Onyomi
キキュウキン
Số nét
18
Nghĩa
Con rùa rùa. Tục dùng làm tiếng để mỉa người. Đời nhà Đường [唐] bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Đầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu [龜頭]. Một âm là cưu. Lại một âm là quân.
Giải nghĩa
- Con rùa rùa. Tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh.
- Con rùa rùa. Tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh.
- Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
- Đời nhà Đường [唐] bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
- Đầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu [龜頭].
- Một âm là cưu. Cưu Tư [龜茲] tên một nước ở Tây Vực [西域], thuộc tỉnh Tân Cương [新疆] bây giờ.
- Lại một âm là quân. Bất quân thủ [不龜手] tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử [莊子] : Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả [宋人有善爲不龜手之藥者] (Tiêu dao du [逍遙遊]) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.