Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 横須賀海軍施設
Hán tự
須
- TUKunyomi
すべから.くすべしひげまつもち.いるもと.める
Onyomi
スシュ
Số nét
12
JLPT
N1
Bộ
頁 HIỆT 彡 SAM
Nghĩa
Đợi. Nên. Tư tu [斯須], tu du [須臾] đều nghĩa là vụt chốc, là chốc lát. Chậm trễ.
Giải nghĩa
- Đợi. Như tương tu thậm ân [相須甚殷] cùng đợi rất gấp.
- Đợi. Như tương tu thậm ân [相須甚殷] cùng đợi rất gấp.
- Nên. Phàm cái gì nhờ đó để mà làm không thể thiếu được đều gọi là tu. Vì thế nên sự gì cần phải có ngay gọi là thiết tu [切須], cấp tu [急須] kíp nên, v.v. Sự gì không phải cần đến gọi là vô tu [無須] không cần. Dùng như chữ nhu [需]. Đỗ Thu Nương [杜秋娘] : Hoa khai kham chiết trực tu chiết [花開堪折直須折] (Kim lũ y [金縷衣]) Hoa nở đáng bẻ thì nên bẻ ngay.
- Tư tu [斯須], tu du [須臾] đều nghĩa là vụt chốc, là chốc lát. Như kinh Lễ ký [禮記] nói lễ nhạc bất khả tư tu khử thân [禮樂不可斯須去身] mình không thể rời lễ nhạc được chốc lát. Sách Trung Dung [中庸] nói đạo dã giả bất khả tu du ly giã [道也者不可須臾離也] đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy.
- Chậm trễ.
Onyomi
ス