Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 熊野神社 (甲州市)
Hán tự
甲
- GIÁPKunyomi
きのえ
Onyomi
コウカン
Số nét
5
JLPT
N1
Nghĩa
Can Giáp, một can đầu trong mười can. Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp [一甲], nhị giáp [二甲], tam giáp [三甲] để chia hơn kém. Áo giáp (áo dày). Mai. Bảo giáp [保甲] kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp.
Giải nghĩa
- Can Giáp, một can đầu trong mười can. Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp. Như phú giáp nhất hương [富甲一鄉] giầu nhất một làng.
- Can Giáp, một can đầu trong mười can. Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp. Như phú giáp nhất hương [富甲一鄉] giầu nhất một làng.
- Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh Giáp, anh Ất, phần Giáp, phần Ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh.
- Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp [一甲], nhị giáp [二甲], tam giáp [三甲] để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng [甲榜]. Nhất giáp chỉ có ba bực : (1) Trạng nguyên [狀元], (2) Bảng nhãn [榜眼], (3) Thám hoa [探花] gọi là đỉnh giáp [鼎甲].
- Áo giáp (áo dày).
- Mai. Như quy giáp [龜甲] mai rùa.
- Bảo giáp [保甲] kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
きのえ
Onyomi
コウ