Chi tiết chữ kanji 琥珀羹
Hán tự
羹
- CANH, LANGKunyomi
あつもの
Onyomi
コウカン
Số nét
19
Bộ
美 MĨ 羔 CAO
Nghĩa
Canh, món ăn nước. Điều canh [調羹 ] chỉ tài trị nước. Canh tường [羹牆] theo truyền thuyết, sau khi vua Nghiêu 堯 mất, vua Thuấn 舜 ngày đêm tưởng nhớ, ngồi thì thấy hình vua Nghiêu hiện ra trên tường 牆, ăn cơm thì thấy bóng vua Nghiêu trong bát canh 羹 (Hậu Hán thư [後漢書]). Một âm là lang.
Giải nghĩa
- Canh, món ăn nước. Như điều canh [調羹 ] nêm món canh cho vừa ăn.
- Canh, món ăn nước. Như điều canh [調羹 ] nêm món canh cho vừa ăn.
- Điều canh [調羹 ] chỉ tài trị nước. Vua Cao Tông [高宗] nhà Ân [殷] cử Phó Duyệt [傅說] làm tể tướng, có nói rằng : Ngươi với ta nhờ nhau nhiều lắm, ví như nếm anh, cậy ngươi làm muối với mỡ.
- Canh tường [羹牆] theo truyền thuyết, sau khi vua Nghiêu 堯 mất, vua Thuấn 舜 ngày đêm tưởng nhớ, ngồi thì thấy hình vua Nghiêu hiện ra trên tường 牆, ăn cơm thì thấy bóng vua Nghiêu trong bát canh 羹 (Hậu Hán thư [後漢書]). Do đó, canh tường [羹牆] dùng để chỉ lòng truy niệm và ngưỡng mộ bậc tiên hiền, tiền bối. Trần Nhân Tông [陳仁宗] : Phảng phất canh tường nhập mộng nhiêu [彷彿羹牆入夢饒] (Thiên Trường phủ [天長府]) Phảng phất thường thấy tiên vương vào trong giấc mộng.
- Một âm là lang. Bất lang [不羹] tên đất nước Sở [楚].