Chi tiết chữ kanji 當間琉巧
Hán tự
當
- ĐƯƠNG, ĐANG, ĐÁNGKunyomi
あ.たるあ.てるまさ.に
Onyomi
トウ
Số nét
13
Bộ
口 KHẨU 龸 田 ĐIỀN
Nghĩa
Đang. Gánh lấy, nhận lấy. Chủ nhiệm, chịu gánh. Đương đương [當當] thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu. Đương đạo [當道], đương lộ [當路] các nhà cầm quyền. Hợp, xứng đối, đương đối. Chống giữ. Hầu. Ngăn che. Một âm là đáng.
Giải nghĩa
- Đang. Như đương thời [當時] đang bấy giờ, đương đại [當代] đương đời bấy giờ.
- Đang. Như đương thời [當時] đang bấy giờ, đương đại [當代] đương đời bấy giờ.
- Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương [擔當] đảm đang, thừa đương [承當] nhận lấy công việc, v.v.
- Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia [當家] chịu gánh vác cả việc nhà, đương quốc [當國] chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
- Đương đương [當當] thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
- Đương đạo [當道], đương lộ [當路] các nhà cầm quyền.
- Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương [相當] cùng xứng nhau, ưng đương [應當] nên phải, v.v.
- Chống giữ. Như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai [一夫當關, 萬夫莫開] (Lý Bạch [李白]) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
- Hầu. Như đương tịch [當夕] vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
- Ngăn che.
- Một âm là đáng. Đích đáng, phải thế. Tô Triệt [蘇轍] : Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu [除日當早歸, 官事乃見留] (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí [黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại. Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng. Câu đáng [句當] người đến vai phải liệu biện công việc công. Cũng viết là [勾當]. Ta quen gọi là người câu đương.