Chi tiết chữ kanji 白鴿咀駅
Hán tự
鴿
- CÁPKunyomi
はとどばと
Onyomi
コウ
Số nét
17
Nghĩa
Con chim bồ câu. Có hai giống, giống dã cáp [野鴿] ở rừng hay ăn hại lúa, giống gia cáp [家鴿] là do dã cáp biến giống ra, bay rất cao, trí nhớ tốt, cho đem đi thật xa mới thả cũng biết bay về, vì thế nên ngày xưa hay dùng nó để đưa thư từ về việc quân. Tục gọi là bột cáp [鵓鴿].
Giải nghĩa
- Con chim bồ câu. Có hai giống, giống dã cáp [野鴿] ở rừng hay ăn hại lúa, giống gia cáp [家鴿] là do dã cáp biến giống ra, bay rất cao, trí nhớ tốt, cho đem đi thật xa mới thả cũng biết bay về, vì thế nên ngày xưa hay dùng nó để đưa thư từ về việc quân. Tục gọi là bột cáp [鵓鴿].
- Con chim bồ câu. Có hai giống, giống dã cáp [野鴿] ở rừng hay ăn hại lúa, giống gia cáp [家鴿] là do dã cáp biến giống ra, bay rất cao, trí nhớ tốt, cho đem đi thật xa mới thả cũng biết bay về, vì thế nên ngày xưa hay dùng nó để đưa thư từ về việc quân. Tục gọi là bột cáp [鵓鴿].