Chi tiết chữ kanji 睡
Hán tự
睡
- THỤYKunyomi
ねむ.るねむ.い
Onyomi
スイ
Số nét
13
JLPT
N1
Bộ
目 MỤC 垂 THÙY
Nghĩa
Ngủ, lúc mỏi nhắm mắt gục xuống cho tinh thần yên lặng gọi là thụy. Nguyễn Du [阮攸] : Sơn ổ hà gia đại tham thụy, Nhật cao do tự yểm sài môn [山塢何家大貪睡, 日高猶自掩柴門] (Quỷ Môn đạo trung [鬼門道中]) Trong xóm núi, nhà ai ham ngủ quá, Mặt trời đã lên cao mà cửa củi còn đóng kín. Quách Tấn dịch thơ : Nhà ai góc núi sao ham giấc, Nắng gội hiên chưa mở cánh bồng.
Giải nghĩa
- Ngủ, lúc mỏi nhắm mắt gục xuống cho tinh thần yên lặng gọi là thụy. Nguyễn Du [阮攸] : Sơn ổ hà gia đại tham thụy, Nhật cao do tự yểm sài môn [山塢何家大貪睡, 日高猶自掩柴門] (Quỷ Môn đạo trung [鬼門道中]) Trong xóm núi, nhà ai ham ngủ quá, Mặt trời đã lên cao mà cửa củi còn đóng kín. Quách Tấn dịch thơ : Nhà ai góc núi sao ham giấc, Nắng gội hiên chưa mở cánh bồng.
- Ngủ, lúc mỏi nhắm mắt gục xuống cho tinh thần yên lặng gọi là thụy. Nguyễn Du [阮攸] : Sơn ổ hà gia đại tham thụy, Nhật cao do tự yểm sài môn [山塢何家大貪睡, 日高猶自掩柴門] (Quỷ Môn đạo trung [鬼門道中]) Trong xóm núi, nhà ai ham ngủ quá, Mặt trời đã lên cao mà cửa củi còn đóng kín. Quách Tấn dịch thơ : Nhà ai góc núi sao ham giấc, Nắng gội hiên chưa mở cánh bồng.
Onyomi