Chi tiết chữ kanji 結び髮
Hán tự
髮
- PHÁTKunyomi
かみ
Onyomi
ハツ
Số nét
15
Nghĩa
Tóc. Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát.
Giải nghĩa
- Tóc. Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xõa tóc, lúc lớn lên thì búi tóc. Như nói thúc phát thụ thư [束髮受書] búi tóc đi học, kết phát tòng nhung [結髮從戎] búi tóc ra lính, đều nói về thì trai trẻ cả. Đến lúc già gọi là hoàng phát [黃髮]. Đào Uyên Minh [陶淵明] : Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc [男女衣著, 悉如外人, 黃髮垂髫, 並怡然自樂] (Đào hoa nguyên kí [桃花源記]) Đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ.
- Tóc. Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xõa tóc, lúc lớn lên thì búi tóc. Như nói thúc phát thụ thư [束髮受書] búi tóc đi học, kết phát tòng nhung [結髮從戎] búi tóc ra lính, đều nói về thì trai trẻ cả. Đến lúc già gọi là hoàng phát [黃髮]. Đào Uyên Minh [陶淵明] : Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc [男女衣著, 悉如外人, 黃髮垂髫, 並怡然自樂] (Đào hoa nguyên kí [桃花源記]) Đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ.
- Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát.