Chi tiết chữ kanji 聲の形
Hán tự
聲
- THANHKunyomi
こえこわ-
Onyomi
セイショウ
Số nét
17
Nghĩa
Tiếng. Đời xưa chia ra năm thứ tiếng là cung, thương, giốc, chủy, vũ [宮,商,角,徵,羽]. Âm nhạc. Lời nói. Tiếng khen. Kể. Nêu rõ.
Giải nghĩa
- Tiếng. Nguyễn Trãi [阮廌] : Chung tiêu thính vũ thanh [終宵聽雨聲] (Thính vũ [聽雨]) Suốt đêm nghe tiếng mưa.
- Tiếng. Nguyễn Trãi [阮廌] : Chung tiêu thính vũ thanh [終宵聽雨聲] (Thính vũ [聽雨]) Suốt đêm nghe tiếng mưa.
- Đời xưa chia ra năm thứ tiếng là cung, thương, giốc, chủy, vũ [宮,商,角,徵,羽]. Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực. Còn tiếng người thì chia ra bốn thứ tiếng là bình, thượng, khứ, nhập [平,上,去,入]. Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực.
- Âm nhạc. Như thanh dong [聲容] tiếng tăm dáng dấp, thanh sắc [聲色] tiếng hay sắc đẹp.
- Lời nói. Như trí thanh [致聲] gửi lời đến.
- Tiếng khen.
- Kể. Như thanh tội trí thảo [聲罪致討] kể tội mà đánh.
- Nêu rõ. Như thanh minh [聲明] nêu rõ việc làm ra.
- Dị dạng của chữ 声