Chi tiết chữ kanji 臘
Hán tự
臘
- LẠP, TỊCHOnyomi
ロウ
Số nét
19
Bộ
巤 ⺼
Nghĩa
Tế chạp. Vì thế nên tháng 12 cuối năm gọi là lạp nguyệt [臘月] tháng chạp. Thịt cá ướp. Tuổi sư. Mũi nhọn. Dị dạng của chữ [腊].
Giải nghĩa
- Tế chạp. Lễ nhà Chu, cứ cuối năm tế tất niên gọi là đại lạp [大臘].
- Tế chạp. Lễ nhà Chu, cứ cuối năm tế tất niên gọi là đại lạp [大臘].
- Vì thế nên tháng 12 cuối năm gọi là lạp nguyệt [臘月] tháng chạp.
- Thịt cá ướp. Như lạp ngư [臘魚] cá ướp muối hong khô.
- Tuổi sư. Phật pháp cứ đi hạ được một năm kể là một tuổi, gọi là lạp hay hạ lạp [夏臘] chứ không kể tuổi đời.
- Mũi nhọn.
- Dị dạng của chữ [腊].
Onyomi